Hóa học đóng một vai trò quan trọng và hữu ích đối với sự phát triển và tăng trưởng của một số ngành công nghiệp. Điều này bao gồm các ngành công nghiệp như thủy tinh, xi măng, giấy, dệt, da, thuốc nhuộm, vv Chúng tôi cũng thấy các ứng dụng rất lớn của hóa học trong các ngành công nghiệp như sơn, chất màu, dầu khí, đường, nhựa, dược phẩm. Ngành công nghiệp tiêu thụ hóa chất lớn nhất là các ngành công nghiệp polime, cao su tổng hợp, nhựa và chất dẻo.
5 loại hóa chất công nghiệp thông dụng nhất là gì?
Axit sulfuric (H2SO4) Axit sulfuric là hóa chất công nghiệp được sản xuất phổ biến nhất trên thế giới. Axit sunfuric có tính axit mạnh. Do đó, nó được sử dụng trong việc làm sạch kim loại, loại bỏ tạp chất từ dầu, sản xuất hóa chất - axit nitric, axit clohydric, tổng hợp thuốc nhuộm, thuốc, chất tẩy rửa, chất nổ, v.v. Axit sulfuric thường được tìm thấy trong các sản phẩm tẩy rửa gia dụng, chẳng hạn như các sản phẩm để làm sạch nhôm, mặc dù nó không bị giới hạn ở mục đích sử dụng đó. Lý do mà các sản phẩm gia dụng chứa axit sulfuric rất phổ biến là do đặc tính ăn mòn của nó.
Ethylene (C2H4) Hơn 150 triệu tấn ethylene được sản xuất hàng năm, nhiều hơn bất kỳ hợp chất hữu cơ nào khác. Ethylene, C2H4, là một loại khí hydrocacbon được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thế giới cho các mục đích như làm chín trái cây, làm chất tẩy rửa và làm soda. Nó cũng rất dễ cháy và không màu.
Natri Hydroxit (NAOH). Natri hydroxit được sử dụng để sản xuất xà phòng, rayon, giấy, chất nổ, thuốc nhuộm và các sản phẩm dầu mỏ. Nó cũng được sử dụng trong xử lý vải bông, giặt và tẩy trắng, làm sạch và xử lý kim loại, phủ oxit, mạ điện và chiết xuất điện phân.
FeCl3 - Ferric Chloride được sử dụng để xử lý nước thải, chất thải công nghiệp, làm sạch nước, làm chất ăn mòn để khắc bảng mạch và trong sản xuất các hóa chất khác. Ferric clorua, dung dịch xuất hiện dưới dạng dung dịch nước từ không màu đến nâu nhạt, có mùi axit clohydric thoang thoảng.
Các chất làm sạch thông thường
Axit axetic (giấm). Trong công nghiệp, axit axetic được sử dụng để điều chế axetat kim loại, được sử dụng trong một số quy trình in; vinyl axetat, được sử dụng trong sản xuất chất dẻo; xenlulozơ axetat, được sử dụng trong sản xuất phim ảnh và hàng dệt; và các este hữu cơ dễ bay hơi (như etyl và butyl axetat)
Axeton (có thể làm hỏng nhựa). Axeton được sử dụng để sản xuất nhựa, sợi, thuốc và các hóa chất khác. Nó cũng được sử dụng để hòa tan các chất khác.
Gói silica gel được sử dụng để hút ẩm và giữ cho mọi thứ khô ráo. Nhiều nhà sản xuất thêm các gói hút ẩm này vào các sản phẩm mới của họ để giữ cho chúng luôn tươi mới và không bị ẩm cho người tiêu dùng.
Công dụng nổi tiếng nhất của Borax là làm chất tẩy rửa, nhưng bạn có thể tìm thấy thành phần này trong nhiều sản phẩm gia dụng khác, bao gồm: Thuốc đánh răng và nước súc miệng đặc biệt. Mỹ phẩm như kem dưỡng da, kem dưỡng da, kem dưỡng ẩm, kem chống nắng và các sản phẩm chăm sóc mụn. Sơn và men gốm.
SHMP được sử dụng như một chất cô lập và có các ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm như một chất phụ gia thực phẩm, trong đó nó được sử dụng dưới số E E452i. Natri cacbonat đôi khi được thêm vào SHMP để nâng độ pH lên 8,0–8,6, tạo ra một số sản phẩm SHMP được sử dụng để làm mềm nước và chất tẩy rửa.
Natri sunfat chủ yếu được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa và trong quá trình Kraft của bột giấy, mặc dù nó có nhiều công dụng khác. Khoảng một nửa sản lượng của thế giới là từ dạng khoáng tự nhiên của decahydrat (mirabilit), và một nửa từ sản phẩm phụ của các quá trình hóa học.
Ngoài hóa chất cơ bản, chúng tôi còn cung cấp các thiết bị y tế như: găng tay y tế, vật tư y tế, hóa chất sát khuẩn khử trùng, hóa chất xét nghiệm, test thử nhanh, nhiệt kế.... với số lượng lớn, giao hàng nhanh. Dịch vụ uy tín, chất lượng.